Mục lục
Xúc tiến DPG (D) – Giới thiệu chung
- Xúc tiến DPG (Gọi tắt: D) thuộc nhóm xúc tiến Gudinin với công thức hoá học là: C13H13N3.
- Tên gọi: Diphenylguanidine.
- Xúc tiến D thường được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm y tế, thực phẩm.
- Dễ tan trong các dung môi như: Acetone, Ethyl Acetat, Benzen.
- Xúc tiến DPG có 2 dạng: Hạt và bột, màu trắng sáng.
Thông tin thành phần xúc tiến D
Thành phần | Bột | Bột dầu | Hạt |
Tỷ lệ tổn thất khi làm khô | ≤ 0,3% | ≤ 0,4% | ≤ 0,3% |
Hàm lượng tro | ≤ 0,3% | ≤ 0,4% | ≤ 0,3% |
Phụ gia | – | ≤ 2% | – |
Đường kính hạt | – | – | 1,5mm |
Tỷ trọng | 1,08 ÷ 1,19 g/cm3 |
Sử dụng xúc tiến DPG
- Chất xúc tiến DPG (D) hoạt động như một chất tăng tốc (chất kích hoạt) cho cao su tự nhiên, SBR và NBR.
- Nó kích hoạt các chất xúc tiến như MBT, MBTS và Sulfenamides. Nó là thứ cấp mạnh mẽ cho CBTS, BBTS, OBTS, MBT và MBTS.
- DPG sử dụng oxit kẽm và axit béo. Sử dụng DPG được đánh giá an toàn trong sản xuất và đem đến tính bền đối với các hợp chất cao su.
- Đối với hàng hóa màu sáng, nó gây ra màu nâu đổi màu hàng hóa và không được khuyến khích sử dụng trong các hợp chất tiếp xúc với thực phẩm (vì tạo ra vị đắng khi nếm thử).
Ứng dụng xúc tiến DPG (D)
- Được sử dụng như một chất xúc tiến thứ cấp với Thiazole và Sulphenamit trong các hợp chất NR và SBR.
- Cho thấy độ ổn định lưu trữ tốt hơn so với Thiuram và Dithiocarbamate nhưng không quá rõ rệt.
- Xúc tiến DPG có thể được sử dụng trong cao su như chất tạo gel thứ cấp (chất ổn định bọt) trong quá trình tạo bọt Silico-Florua.