- Gối cầu cao su là bộ phận trung gian giữa kết cấu nhịp và mố trụ. Gối cầu làm trung gian chịu tải trọng của kết cấu nhịp truyền xuống mố trụ.
- Gối cầu giúp cho kết cấu làm việc giống như mô hình tính toán, giúp kết cấu nhịp dịch chuyển, co giãn ít bị cản trở.
- Đảm bảo độ êm thuận khi truyền lực từ dầm cầu xuống xà mũ hoặc đỉnh trụ.
Gối cầu cao su – Khả năng chịu đựng
- Gối cầu cao su có ý nghĩa rất quan trọng đảm bảo độ êm thuận khi sử dụng. Với khả năng chịu lực cực tốt và chống mọi mạnh với sự thay đổi khí hậu, thời tiết.
- Gối cao su được sản xuất trên dây truyền tiên tiến, sử dụng những nguyên liệu cao su hàng đầu.
- Tải trọng chủ yếu mà gối cầu hoạt động là phương thẳng đứng. Để tránh gối quá tải, dẫn đến tình trạng biến dạng, bên trong gối là những lớp sắt chịu lực được liên kết chặt với cao su, tạo nên sự chắc chắn tuyệt đối.
Phân loại gối cao su
- Gối chậu: Gối chậu cố định, gối chậu di động, gối chậu di động đơn hướng, gối chậu di động hai hướng và gối chậu di động đa hướng.
- Gối cao su: Gối cầu cao su cốt bản thép cố định và di động.
Tiêu chuẩn kỹ thuật gối cầu cao su cốt bản thép
Đối tượng | Tên chỉ tiêu | Đơn vị | Cao su thiên nhiên | Cao su Cloroprene | ||
Vật liệu cao su | Độ cứng | Shore-A | 50 ± 5 | 60 ± 5 | 50 ± 5 | 60 ± 5 |
Modul trượt | N/cm2 | 80 | 100 | 80 | 100 | |
Cường độ chịu kéo | N/cm2 | > 1800 | > 1800 | > 1800 | > 1800 | |
Độ giãn dài | % | > 500 | > 500 | > 500 | > 500 | |
Biến dạng nén dư(*) | % | < 25 | < 25 | < 35 | < 35 | |
Lão hoá nhiệt(**) | ||||||
– Thay đổi độ cứng | Shore-A | < +10 | < +10 | < +15 | < +15 | |
– Thay đổi độ bền kéo | % | > -25 | > -25 | > -15 | > -15 | |
– Thay đổi độ giãn dài | % | > -25 | > -25 | > -45 | > -45 | |
Lão hoá Ozone(***) | – | Không bị nứt | ||||
Bản thép và cao su | Độ bám dính(****) | N/cm2 | > 70 | > 70 | > 70 | > 70 |
Gối cầu | Modul trượt | N/cm2 | < 90 | < 110 | < 90 | < 110 |
Biến dạng nén | % | < 5 | ||||
Chú thích:
|